HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

Số:           /HĐTK

Công trình: kiến trúc

Địa điểm:

Hợp đồng này được các bên ký kết ngày    tháng    năm 20…..

 Giữa:

BÊN A:  CHỦ ĐẦU TƯ

Đại diện:             ………………………………………………………………………………

Địa chỉ:               ………………………………………………………………………………

Điện thoại:          ………………………………………………………………………………

Email:                 ………………………………………………………………………………

Và:                   ………………………………………………………………………………..

BÊN B: CÔNG TY CP THIẾT KẾ Chú Kiến Thợ.

Đại diện:             Nghiêm Xuân Định                Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ:               P401, Số 11, Ngõ 21, đường Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Điện thoại:                 024.22.656.622                          Fax: 024.22.656.622

Mã số thuế:                0107952770

Tài khoản số:             26010000966125 tại Ngân hàng BIDV-CN Mỹ Đình

Email: https://chukientho.com/@gmail.com                Website: https://chukientho.com/

Bên A đồng ý giao cho bên B các công việc cụ thể được ghi trong các mục dưới đây của hợp đồng này.

Bên B đồng ý thực hiện các công việc được ghi trong hợp đồng này.

ĐIỀU 1: PHẠM VI CÔNG VIỆC

Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây:

  • Thiết kế bố trí mặt bằng.
  • Thiết kế hồ sơ kiến trúc, các chi tiết kiến trúc.
  • Thiết kế lát sàn.
  • Phối cảnh tổng thể kiến trúc.
  • Thiết kế hồ sơ điện, nước, thông gió và hệ thống kỹ thuật khác.
  • Thiết kế hồ sơ kết cấu.

Theo từng giai đoạn:

Giai đoạn 1 (HS1):

Hồ sơ phác thảo ý tưởng bao gồm:

– Các mặt bằng bố trí.

– Thuyết minh ý tưởng

– Phối cảnh công trình.

– Ảnh minh hoạ

Giai đoạn 2 (HS2):

Hồ sơ phát triển ý tưởng bao gồm:

– Các mặt bằng bố trí .

– Các mặt đứng khai triển và chi tiết mặt đứng.

– Các mặt cắt không gian.

– Phối cảnh tổng thể công trình.

– Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.

Giai đoạn 3 (HS3):

Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ gồm:

– Bảng mô tả vật liệu thi công.

– Các hồ sơ kỹ thuật liên quan (điện, nước, kết cấu, thông gió…).

– Bổ kỹ thuật chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM BÊN A

Bên A cam kết cung cấp cho bên B mọi tài liệu, thông tin, dữ liệu liên quan đến dự án và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trong tài liệu đã chuyển cho bên B.

Danh sách các tài liệu cần cung cấp:

  • Bản vẽ hiện trạng khu đất.
  • Khảo sát địa chất.
  • Bản vẽ các hệ thống khác.

Các tài liệu này sẽ được chuyển bằng văn bản cùng các hỗ trợ dữ liệu tin học.

ĐIỀU 3: MỘT SỐ NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC Ở GIAI ĐOẠN THI CÔNG

Hợp đồng này không có giá trị ràng buộc hai bên trong việc tổ chức và quản lý thi công, bên B chỉ có nhiệm vụ đảm bảo các tiến độ theo hợp đồng đã ghi và hỗ trợ theo dõi chất lượng thi công có theo đúng bản vẽ thiết kế đã được bên A thông qua.

Chỉ khi nào bên A có yêu cầu, bên B sẽ đề xuất một hợp đồng mới về việc điều hành quản lý thi công.

Trong quá trình thi công, bên B có trách nhiệm giải đáp những thắc mắc liên quan đến hồ sơ thiết kế. Bên A có trách nhiệm cử 1 người đại diện làm việc với bên B trong quá trình thi công. Việc giải đáp thắc mắc tại trụ sở chính của bên B hoặc tại công trường nếu cần thiết. Bên B sẽ thuận theo một số yêu cầu đặc biệt của khách hàng.Tuy nhiên yêu cầu này phải được ghi rõ tối thiểu là trước 48 giờ. Bên B có quyền từ chối nếu bên B bận hoặc thấy yêu cầu không cần thiết.

ĐIỀU 4: PHÍ THIẾT KẾ VÀ TIẾN ĐỘ

Tổng chi phí:

  1. Diện tích thiết kế biệt thự……….m2. Trong đó:

Tầng 1:               ………………….. m2

Tầng 2:               …………………..  m2

Tầng 3:               …………………… m2

Tầng 4:               …………………… m2

(Ghi chú: Diện tích trên không tính diện tích sân trước và tầng tum)

  • Đơn giá thiết kế:                      ………………… đ/m2
  • Giá trị thiết kế biệt thự:            …………………………………. (đồng)
  1. Tổng giá trị thiết kế: ………………………………….. (đồng )                                      

(Bằng chữ: Chín mươi bốn  triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng )

Giai đoạn 1 (HS1): Hồ sơ thiết kế sơ bộ

Thời gian:

ngày

Phí thiết kế (30%):

……………….. đ

Giai đoạn 2 (HS2): Hồ sơ thiết kế kiến trúc chi tiết.

Thời gian:

ngày

Phí thiết kế (40%):

……………….. đ

Giai đoạn 3 (HS3): Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ.

Thời gian:

ngày

Phí thiết kế (30%):

………………  đ

  • Giá trên là giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT.
  • Giá trên chưa bao gồm phí mua bản quyền thiết kế để sử dụng vào các công trình sau.
  • Giá trên chưa bao gồm chi phí công tác thoả thuận nếu công trình cách trụ sở chính công ty quá 25 km.

– Giá trên chưa bao gồm chi phí thiết kế hồ sơ xin cấp phép xây dựng tương ứng với 15% phí thiết kế.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

* Thời hạn thanh toán.

– Khi ký hợp đồng bên A ứng cho bên B 30% trong tổng giá trị hợp đồng để bên B bắt đầu khảo sát, lập phương án sơ bộ (HS1).

– Bên A thanh toán 40% trong tổng giá trị hợp đồng cho bên B, khi bên B giao hồ sơ giai đoạn 1 (HS1) và bắt đầu triển khai giai đoạn 2 (HS2).

– Bên A thanh toán 30% giá trị còn lại cho bên B, khi bên B giao hồ sơ kỹ thuật đầy đủ (HS3).

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1 Nghĩa vụ cung cấp thông tin.

Để tránh làm chậm tiến độ thực hiện các công việc, bên A phải cho phép bên B tiếp cận không giới hạn khu vực cần nghiên cứu. Và bên A cũng phải cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết phục vụ cho công việc của bên B (ghi tại điều 2).

6.2 Nghĩa vụ trao đổi phương án.

Bên A có trách nhiệm sắp xếp thời gian để gặp bên B tại những thời điểm giao hồ sơ và thống nhất phương án.

Nếu bên A không sắp xếp được thời gian gặp bên B tại những thời điểm bàn giao hồ sơ từng giai đoạn, thì mọi tiến độ ghi trong hợp đồng bị chậm trễ bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

6.3 Nghĩa vụ thanh toán.

Bên A cam kết thanh toán đúng theo thời hạn đã định (ghi tại điều 5).

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1 Nghĩa vụ:

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu và đảm bảo thực hiện các công việc đã nêu cụ thể ở trên.
  • Đảm bảo đúng tiến độ thiết kế đã định.
  • Đảm bảo thiết kế theo đúng tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật mà Bộ Xây dựng Việt Nam đã quy định.
  • Đảm bảo thực hiện việc giám sát tác giả tại công trường vào những thời điểm cần thiết.
  • Những tài liệu bên B cung cấp phải phù hợp với luật hiện hành của Việt Nam.

7.2 Thống nhất và thông qua thiết kế

Khi kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, hai bên sẽ có một buổi làm việc để cùng xem xét các bản vẽ, các sửa đổi nếu có và thông qua hồ sơ. Sau mỗi cuộc họp như vậy sẽ có một danh sách các yếu tố đã được thông qua và các yếu tố cần sửa đổi, danh sách này sẽ do hai bên cùng xác nhận.

Tuy nhiên, khách hàng sẽ có thời hạn 5 ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản cho bên thiết kế về những sửa đổi nếu có. Trong trường hợp quá thời hạn 5 ngày kể từ ngày trên, phía thiết kế không nhận được thông tin từ phía khách hàng thì toàn bộ hồ sơ coi như đã được khách hàng nhất trí thông qua.

7.3 Lỗi thiết kế và thời hạn trách nhiệm

Bên B có trách nhiệm thực hiện các phần việc sửa lỗi nếu các lỗi này thuộc trách nhiệm thiết kế của bên B.

7.4 Thay đổi thiết kế.

Trường hợp hai bên đã thống nhất phương án thiết kế, nếu bên A có yêu cầu sửa đổi hồ sơ thì bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với diện tích sửa đổi và đơn giá ghi trên hợp đồng.

Thời gian tiến hành sửa đổi được hai bên thoả thuận và tính vào thời gian hợp đồng.

7.5 Bản quyền

Bên B phải cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện các dự án đã được hai bên nhất trí. Tuy nhiên, bên B sẽ giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp cho bên A. Bên A có quyền sử dụng và dùng lại các tài liệu này nhưng chỉ trong khuôn khổ của dự án. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản …) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.

ĐIỀU 8: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

8.1 Hiệu lực.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

8.2 Thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi giai đoạn thiết kế.

Công việc thiết kế sẽ bắt đầu kể từ thời điểm bên A thực hiện lần thanh toán đầu tiên và các công việc này sẽ phải được tiến hành theo tiến độ mà hai bên đã thỏa thuận.

Với mỗi giai đoạn, bên B sẽ chỉ bắt đầu thiết kế sau khi khách hàng hoàn tất việc thanh toán của giai đoạn trước. Thời gian khách hàng xem xét phương án không được tính vào tiến độ hợp đồng.

8.3 Thay đổi tiến độ.

Trong trường hợp do lỗi của khách hàng hay bất cứ một thầu phụ hoặc đối tác nào dẫn đến công việc của bên B bị chậm trễ và thời gian thực hiện bị kéo dài thì bên B phải báo cho bên A những ảnh hưởng của việc chậm trễ này cũng như thời gian cần thiết để hoàn thành công việc.

8.4 Chấm dứt hợp đồng.

Nếu bên B trình hồ sơ thiết kế sơ bộ GĐ1 tới lần thứ 3, bên A vẫn không nhất trí thông qua mà không nêu ra lý do chính đáng hoặc tỏ thái độ không thiện chí hợp tác thì hai bên sẽ chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này hai bên sẽ tiến hành họp để thương lượng về việc chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trên.

Trong trường hợp có bất đồng, hai bên sẽ cố gắng cùng nhau giải quyết. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày bất đồng được ghi nhận bằng văn bản giữa hai bên mà không tìm được hướng giải quyết, các vấn đề sẽ được đưa ra tòa án Việt Nam để giải quyết theo luật định.

Việc xét xử sẽ được tiến hành tại Hà Nội và quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng, đồng thời mọi thủ tục pháp lý sẽ được lập bằng tiếng Việt.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

Bạn thấy nội dung này hữu ích?

Bấm vào ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá: 0

Hãy đánh giá nội dung.

Bình luận